Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Dãy đơn chất nào dưới đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2; O3; S.
B. S; Cl2; Br2.
C. Na; F2; S.
D. Br2; O2; Ca.
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
A. Rót nước vào axit, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.
C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.
D. Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.
Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
A. Na2SO3.
B. NaHSO3.
C. Na2SO4.
D. Na2SO3 và NaHSO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Dãy các muối sunfua không tan trong nước là
A. CuS; FeS; ZnS.
B. PbS; Ag2S; K2S.Ag2S; K2S; Na2S.
C. FeS; ZnS; Na2S.
D. Ag2S; K2S; Na2S.
I-Trắc nghiệm
Vị trí của nguyên tố X (Z = 16) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA.
Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. O2 + 2H2S → 2H2O + 2S.
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
C. O2 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu.
D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Sục từ từ 2,24 lít H2S (đktc) vào 100 ml dd KOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 11 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16,6 gam.
D. 10,8 gam.
Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3.
B. CO2.
C. SO2
D. O3.
Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Tầng ozon nằm ở tầng nào của khí quyển trái đất?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng trung lưu.
C. Tầng bình lưu.
D. Tầng điện li
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Ion O2- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p43s2.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s2.
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. không xác định được.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 44% và 66%.
B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%.
D. 94% và 16%.
Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3.
B. H2SO4.nH2O.
C. H2SO4.nSO3.
D. H2SO4.nSO2.
Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 12,6 gam.
B. 10,4 gam.
C. 18,9 gam.
D. 15,6 gam.
Phản ứng hóa học chứng tỏ SO2 là chất oxi hóa là
A. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O .
B. SO2 + CaO → CaSO3.
C. SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4.
D. SO2 + NaOH → NaHSO3.
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon?
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và số nơtron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon đều là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Oxi và ozon đều phản ứng được với: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
Thể tích của 4,8g khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít.
C. 5,6 lít.
Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. H2S và Cl2.
B. Cl2 và O2.
C. NH3 và HCl.
D. HI và O3.
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. H2S.
B. O2.
C. Al2S3.
D. SO2.
Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít.
D. 0,224 lít.
Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448l.
B. 0,224l.
C. 6,72l.
D. 0,672l.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 10,4 gam.
B. 12,6 gam.
C. 20,8 gam.
D. 16,2 gam.
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom.
B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch NaOH.
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2.
C. H2SO4 đặc.
D. F2.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của ozon?
A. Có tính oxi hóa mạnh nhưng không có tính khử.
B. Là chất khí màu xanh nhạt, khi hóa lỏng có màu xanh đậm.
C. Khử được KI thành I2 và H2O2 thành O2.
D. Không bền, dễ bị phân hủy thành O2.
Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là
A. 40 g/mol và 40%.
B. 38 g/mol và 40%.
C. 38 g/mol và 50%.
D. 36 g/mol và 50%.
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
A. Al2O3.
C. dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch HCl.
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
D. Sát trùng nước sinh hoạt.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng.
B. SO2 được dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc trong lương thực, thực phẩm.
C. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 ta dùng dung dịch brom.
D. Tính axit của H2CO3 < H2S < H2SO3 < H2SO4.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?
A. Oxi hóa mạnh.
B. Háo nước.
C. Axit mạnh.
D. Khử mạnh.