Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là
A. electron, proton.
B. proton, nơtron.
C. nơtron, electron.
D. electron, proton, nơtron.
Phát biểu sau đây là sai?
A. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 3 lần lượt là 8 và 18.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
D. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X và Y đều là phi kim.
B. X là 1 phi kim còn Y là 1 kim loại.
C. X là kim loại còn Y là phi kim .
D. X và Y đều là kim loại
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. N, P, O, F.
B. P, N, F, O.
C. N, P, F, O.
D. P, N, O, F.
Cho cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: X1326, Y2655, Z1226?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số nơtron.
Ban ngày, nhiệt độ không khí là 30oC, độ ẩm của không khí đo được là 76%. Vào ban đêm nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì sẽ có sương mù? Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa theo nhiệt độ là
A. 25oC
B. 20oC
C. 23oC
D. 28oC
Một căn phòng có thể tích 40 m3. Lúc đầu không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Người ta cho nước bay hơi để tăng độ ẩm trong phòng lên tới 60%. Coi nhiệt độ bằng 20oCvà không đổi, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20oClà 17,3 g/m3. Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 143,8 g
B. 148,3 g
C. 183,4 g
D. 138,4 g
Lúc đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 20oC. Sau khi chạy máy điều hòa, nhiệt độ không khí trong căn phòng giảm xuống còn 12oCvà thấy hơi nước bắt đầu tụ lại thành sương. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 12oC là 10,76 g.m3; ở 20oC là 17,30 g/m3. Độ ẩm tỉ đối của không khí trong phòng ở 20oClà
A. 62%
B. 72%
C. 65%
D. 75%
Ở 20oC, áp suất của hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Không khí ẩm có độ ẩm tỉ đối là 80%, áp suất riêng phần của hơi nước có trong không khí ẩm này là
A. 15 mmHg
B. 14 mmHg
C. 16 mmHg
D. 17 mmHg.
Không khí trong một căn phòng có nhiệt độ 25oCvà độ ẩm tỉ đối của không khí là 75%. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 25oC là 23 g/m3. Cho biết không khí trong phòng có thể tích là 100 m3. Khối lượng hơi nước có trong căn phòng là
A. 17,25 g
B. 1,725 g
C. 17,25 kg
D. 1,725 kg
Không khí ẩm là không khí
A. có độ ẩm cực đại lớn
B. có độ ẩm tuyệt đói lớn
C. có độ ẩm tỉ đối lớn
D. áp suất riêng của hơi nước lớn.
Ở 20oC, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/m3, độ ẩm tương đối là 80%, độ ẩm tuyệt đối là a1. Ở 30oC, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 30,3 g/m3, độ ẩm tương đối là 75%, độ ẩm tuyệt đối là a2. Hiệu (a1-a2) bằng
A. 11,265 g
B. 8,885 g
C. – 11,265 g
D. – 8,885 g.
Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20oCvà 30oClần lượt là 17 g/m3và 30 g/m3. Gọi a1, f1là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 20oC; a2, f2 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 30oC. Biết 3a1= 2a2. Tỉ số f2/f1 bằng
A. 20:17
B. 17:20
C. 30:17
D. 17:30
Ở nhiệt độ 20oC, khối lương riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/m3. Biết độ ẩm tương đối cảu không khí là 90%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí khi đó là
A. 86,50 g/m3
B. 52,02 g/m3
C. 15,57 g/m3
D. 17,55 g/m3
Ở nhiệt độ 30oC, độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí lần lượt là 24,24 g/m3và 30,3 g/m3. Độ ẩm tương đối của không khí khi đó là
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m’ = 100 g nước hóa thành hơi là
A. 690 J
B. 230 J.
C. 460 J
D. 320 J
Trong thời gian sôi của một chất lỏng, ở áp suất chuẩn,
A. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bên trong chất lỏng.
B. nhiệt độ của chất lỏng không đổi.
C. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở trên bề mặt chất lỏng.
D. nhiệt độ của chất lỏng tăng.
Một chất hơi đạt trạng thái “hơi bão hòa” thì
A. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi là như nhau với mọi chất
B. khi thể tích giảm, áp suất hơi tăng.
C. áp suất hơi không phụ thuộc vào nhiệt độ hơi.
D. tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi.
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng chất lỏng
A. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
Khi một chất lỏng bị “bay hơi” thì điểu nào sau đây không đúng?
A. Số phân tử hơi bị hút vào trong chất lỏng ít hơn số phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng
B. Nhiệt độ của khối chất lỏng giảm
C. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở bề mặt của chất lỏng
D. Chỉ có các phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng thành phân tử hơi.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt nóng chảy là nhiệt độ ở đó chất rắn bắt đầu nóng chảy.
B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn kết tinh không thay đổi.
C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng.
D. Nhiệt nóng chảy của một vật rắn tỉ lệ với khối lượng của vật.
Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh không có đặc điểm
A. chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định
B. chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Ở áp suất tiêu chuẩn, chất rắn kết tinh nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy là 283 K.
A. Thiếc
B. Nước đá.
C. Chì.
D. Nhôm
Điều nào sau đây không đúng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.
B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. Sự ngưng tụ là quá trinh chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Một ống thủy tinh thẳng dài, có tiết diện nhỏ, bên trong chứa nước. Biết nước dính ướt thủy tinh. Dựng ống sao cho ống lệch so với phương thẳng đứng góc 10o. Mặt thoáng của nước bên trong ống có dạng
A. mặt phẳng nằm ngang
B. mặt khum lồi
C. mặt khum lõm
D. mặt phẳng nghiêng 80o
Một khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đặt nổi trên mặt nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diện của khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3và hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/s2. Độ ngập của khối gỗ trong nước là
A. 24 cm
B. 26 cm
C. 23 cm
D. 20 cm
Một lượng nước ở trong ống nhỏ giọt ở 20oC chảy qua miệng ống tạo thành 49 giọt. Cũng lượng nước và ống nhỏ giọt trên nhưng ở 40oC, nước chảy qua miệng ống được 51 giọt. Bỏ rqua sự dãn nở vì nhiệt; hệ số căng mặt ngoài của nước ở 20oC là 72.10-3N/m. Hệ số căng bề mặt của nước ở 40oC là
A. 69.10-3N/m.
B. 75.10-3N/m
C. 75,12.10-3N/m
D. 69,18.10-3N/m.
Một chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đặt thẳng đứng sao cho đáy của nó tiếp xúc với mặt nước. Cho đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt là 46 mm và 48 mm; hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Kéo vòng nhôm bằng một lực F thẳng đứng lên trên, để kéo được vòng nhôm rời khỏi mặt nước thì độ lớn của lực F phải lớn hơn giá trị nhỏ nhất là
A. 74,11 mN.
B. 86,94 mN
C. 84,05 mN
D. 73,65 mN.
Một ống nhỏ giọt đựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,45 mm. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Trọng lượng lớn nhất của giọt nước khi rơi khỏi miệng ống gần đúng là
A. 0,10 mN
B. 0,15 mN.
C. 0,20 mN
D. 0,25 mN
Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây AB dài 10 cm có thể trượt không ma sát trên khung, nằm cân bằng (Hình 37.1). Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khối lượng của đoạn dây AB là
A. 0,5 g
B. 0,8 g
C. 0,6 g
D. 0,4 g
Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi cạnh khung dây có độ lớn là
A. 4,5 mN
B. 3,5 mN.
C. 3,2 mN
D. 6,4 mN
Một chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi một lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho hệ số lực căng bởi bề mặt của nước là 73.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng nhôm có độ lớn gần đúng bằng
A. 0,055 N.
B. 0,0045 N.
C. 0,090 N
D. 0,040 N
Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm
A. tăng lên khi nhiệt độ tăng
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m
D. giảm khi nhiệt độ tăng
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm
A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
B. vuông góc với đoạn đường đó
C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.
D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 4 cm hai đầu được chôn chặt vào tường. Tính lực xà tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 40oC. Cho biết hệ số nở dài và suất đàn hồi của thép lần lượt là 1,2.10-5K-1 và 20.10N/m2
A. 100125 N
B. 130598 N
C. 120576 N
D. 110571 N
Một bể bằng bê tông có dung tích là 2 m3ở 0oC. Khi ở 30oC thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê tông là:
A. 1,2.10-6K-1
B. 12.10-6K-1
C. 2,1.10-6K-1
D. 21.10-6K-1