Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với H2SO4 đặc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho dd HCl tác dụng với KOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho S tác dụng với O2
II-Tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho Cl2 tác dụng với KOH ở nhiệt độ 90ºC.
Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k)⇔2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,112.
D. 0,448.
Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
A. Fe.
B. Fe(OH)2. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Fe3O4.
Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 10 gam.
B. 11 gam.
C. 12 gam.
D. 13 gam.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân KMnO4.
B. nhiệt phân K2MnO4.
C. điện phân nước.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng?
A. CuO.
B. NaOH.
C. Fe.
D. Ag.
Nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện số oxi hóa là
A. +4.
B. +6.
C. 0.
D. +5.
Cho 4,35 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 0,112 lít.
Trong các halogen sau, halogen nào có tính khử yếu nhất?
A. Flo.
B. Clo.
C. Brom.
D. Iot.
Cl2 không phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây?
A. O2.
B. H2.
C. Cu.
D. NaOH.
Hòa tan hết 8,775 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al trong 75 gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm SO2 và H2S.Cho Y từ từ qua bình đựng KMnO4 dư thấy có 2,4 gam kết tủa xuất hiện, lọc bỏ kết tủa, cho phần dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy thu được 26,2125 gam kết tủa nữa. Tính C% của H2SO4 trong X và %Al trong hỗn hợp B.
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (ở đktc) vào 2,2 lít nước vôi trong 0,1M thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Xác định V. Giả sử SO2 tan trong nước không đáng kể.
Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: H2SO4; HCl; Na2SO4.
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành công nghiệp. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất ra khoảng 160 triệu tấn. Viết PTHH sản xuất H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ: FeS2 → SO2 → SO3 → oleum → H2SO4.
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(II) Sục khí H2S vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hấp thụ toàn bộ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 300 ml dd NaOH 1M. Sản phẩm muối thu được là
A. Na2SO3.
B. Na2SO4, NaHSO4.
C. NaHSO3.
D. Na2SO3, NaHSO3.
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Zn, Na.
B. K, Mg, Al, Fe, Zn.
C. Ag, Ba, Fe, Sn.
D. Au, Pt, Al.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 53,6 gam.
B. 54,4 gam.
C. 92 gam.
D. 92,8 gam.
H2SO4 đặc, nguội có thể tác dụng được với tất cả chất trong dãy nào sau đây?
A. Mg, Zn.
B. Fe, Zn.
C. Al, Zn.
D. Fe, Al.
Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
A. 0,11 lít.
C. 0,224 lít.
D. 2,24 lít.
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. O3.
B. SO2.
C. H2SO4.
D. H2S.
Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
A. Cu.
B. Hồ tinh bột.
C. H2.
D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các hợp chất: SO2, H2S, H2SO4, CuSO4 lần lượt là
A. 0, +4, +6, +6.
B. +4, -2, +6, +6.
C. 0, +4, +6, -6.
D . +4, +2, +6, +6.
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh là do
A. Oxi có nhiều trong tự nhiên.
B. Oxi có độ âm điện lớn.
C. Oxi là chất khí.
D. Oxi có 2 electron lớp ngoài cùng.
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S có nFe=2nS rồi nung trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D. Sục D từ từ qua dung dịch CuCl2 thấy tạo ra 9,6 gam kết tủa đen. Tính m?
Hấp thụ hoàn toàn 6,272 lít SO2 (ở đktc) vào Vml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được dung dịch X và 17,36 gam chất rắn Y. Xác định V. Giả sử SO2 tan trong nước không đáng kể.
Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với H2SO4 đặc
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho SO2 tác dụng với lượng dư dd KOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho O3 tác dụng với bạc
Oxit nào sau đây tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng có thể giải phóng khí SO2?
A. Fe2O3.
B. Al2O3.
C. Fe3O4.
D. ZnO.
Thuốc thử dùng để nhận biết ion sunfat là
A. dd AgNO3.
B. dd NaOH.
C. dd BaCl2.
D. dd Na2CO3.
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch PbNO32 dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?
A. CO2.
B. H2S.
C. NH3.
D. SO2.
Cho 20g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với 500 ml dd H2SO4 1M. Công thức phân tử của oxit là
A. MgO.
B. FeO.
C. CuO.
D. CaO.
Cho 3,22g hỗn hợp X (gồm Fe, Mg và Zn) phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd H2SO4 tạo ra 1,344 lít H2 (đktc) và dd Y chứa m (g) muối. Giá trị của m là
A. 8,98.
B. 7,25.
C. 3,55.
D. 5,67.