Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Ở Trung Quốc, thời kì nào ngoại thương được mở rộng, “con đường tơ lụa” hình thành?
A. Nhà Tần
B. Nhà Tống
C. Nhà Minh
D. Nhà Đường
Thời nhà Đường ở Trung Quốc, nhà nước quan tâm đến sự phát triển kinh tế một cách toàn diện. Trong đó, nông nghiệp được thực hiện bởi chính sách
A. khuyến nông
B. tam nông
C. quân điền
D. tịch điền
Quan hệ phong kiến xuất hiện, đó là quan hệ giữa địa chủ với
A. nông dân tự canh
B. nông dân công xã
C. nông dân lĩnh canh
D. nông dân giàu có
Dưới thời nhà Tần ở Trung Quốc, nông dân bị phân hoá thành
A. địa chủ, nông dân công xã và nông dân lĩnh canh
B. địa chủ, nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh
C. địa chủ và nông dân lĩnh canh
D. địa chủ và nông dân công xã
Dưới thời nhà Tần ở Trung Quốc, giai cấp địa chủ được hình thành từ
A. quan lại có nhiều ruộng đất và nông dân giàu có
B. quý tộc chiếm hữu được nhiều ruộng đất
C. nông dân công xã có nhiều ruộng đất
D. tầng lớp quý tộc có nhiều ruộng đất
So với các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây có thế mạnh kinh tế
A. thế mạnh kinh tế tự nhiên
B. công nghiệp và nông nghiệp
C. thế mạnh về kinh tế thương nghiệp
D. thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi
Một trong những biểu hiện về thân phận của người nô lệ trong các quốc gia phương Tây thời cổ đại là
A. không có quyền định đoạt thân phận của mình
B. không có tài sản cá nhân trong cộng đồng xã hội
C. bị ép buộc lao động nhưng không được hưởng quyền lợi
D. tự sinh sống bằng lao động của bản thân
Thể chế chính trị của phương Tây thời cổ đại là
A. quân chủ chuyên chế
B. dân chủ cộng hòa
C. quân chủ chủ nô
D. dân chủ chủ nô
Những thành tựu văn hoá nào của phương Tây cổ đại đã đặt nền móng cho văn minh nhân loại?
A. Lịch và chữ viết
B. Thiên văn học
C. Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán học, văn học, sử học, công trình kiến trúc
D. Lịch, chữ viết, toán học
Cơ cấu giai cấp trong xã hội phương Tây thời cổ đại là
A. quý tộc, nông dân và bình dân
B. quý tộc tăng lữ, quý tộc quân sự và nô lệ
C. vua, bình dân và nô lệ
D. chủ nô, bình dân, nô lệ
Điều kiện tự nhiên ở phương Tây thời cổ đại khác với phương Đông thời kì này là
A. đất đai ít, không màu mỡ, đất ven đồi, khô cằn
B. không có các dòng sông như phương Đông
C. không có điều kiện để phát triển thủ công nghiệp
D. giao lưu, đi lại khó khăn
Khoa học ở Hi Lạp, Rô-ma thời cổ đại mới thực sự trở thành khoa học vì một trong các lí do sau
A. nó đã đạt tới đỉnh cao của khoa học nhân loại
B. được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học sau này
C. làm nền tảng cho mọi phát minh sau này
D. có giá trị khoa học mãi đến ngày nay
Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần
A. quý tộc phong kiến
B. vua chuyên chế
C. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
D. bô lão của thị tộc
Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma có những giai cấp, tầng lớp nào?
A. Chủ nô - nô lệ - bình dân
B. Quý tộc - nông dân công xã - nô lệ
C. Chủ nô - nông dân công xã - nô lệ
D. Quý tộc - chủ nô - nông dân công xã
Nhờ đâu sản xuất hàng hoá của người Hi Lạp và Rô-ma tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở rộng?
A. Buôn bán khắp các nước phương Đông
B. Nông nghiệp phát triển, các mặt hàng nông sản ngày càng nhiều
C. Sử dụng công cụ đồ sắt, năng suất lao động tăng nhanh
D. Sự phát triển mạnh mẽ của thủ công nghiệp
Nền tảng kinh tế của các quốc gia phương Tây cổ đại là
A. nông nghiệp
B. tiểu thủ công nghiệp
C. thương nghiệp
D. thủ công và thương nghiệp
Thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải quy định những người lao động chủ yếu trong xã hội
A. được hưởng mọi quyền dân chủ
B. được tham dự đại hội, bầu cử bằng bỏ phiếu, chế độ trợ cấp xã hội
C. không có quyền công dân
D. không được bầu cử và hưởng chế độ trợ cấp xã hội
Chế độ dân chủ ở A-ten có Đại hội đồng công dân, dân tự do bao nhiêu tuổi trở lên được tham dự Đại hội?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên
B. Nam 18 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên
C. Nam từ 18 tuổi trở lên
D. Nam nữ tử 18 tuổi trở lên
Hơn 3 vạn công dân họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước. Đó là biểu hiện của
A. thể chế cộng hòa cổ đại ở Địa Trung Hải
B. thể chế quân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải
C. thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải
D. bản chất nhà nước cổ đại ở Địa Trung Hải
Việc xây dựng Kim tự tháp ở Ai Cập và Vạn lí trường thành ở Trung Quốc biểu hiện quyền lực gì dưới thời cổ đại ở phương Đông?
A. Sức mạnh của nô lệ
B. Sức mạnh của nhà nước quân chủ chuyên chế
C. Sức lao động của con người
D. Tài năng sáng tạo của con người
Chế độ quân chủ chuyên chế thời cố đại ở phương Đông được hiểu
A. mọi quyền hành nắm trong tay quý tộc
B. mọi quyền hành nắm trong tay vua và quý tộc
C. mọi quyền hành nắm trong tay một người (vua chuyên chế)
D. dùng quân đội đề cai trị đất nước
Những đóng góp của con người đối với các công trình kiến trúc thời cổ đại ở phương Đông đến ngày nay vẫn còn phát huy là
A. kì tích về sức lao động
B. tài năng sáng tạo của con người
C. công trình kiến trúc đồ sộ
D. kĩ thuật xây dựng
Hàng loạt công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, Vườn treo Ba-bi-lon, Vạn lí trường thành ở Trung Quốc,... công trình nào là nơi chôn cất các Pharaon?
A. Vườn treo Ba-bi-lon
B. Vạn lí trường thành
C. Kim tự tháp
D. Tất cả các công trình trên
Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá xã hội, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo, dẫn đến xã hội phân chia giai cấp và nhà nước ra đời. Ở phương Đông thời cổ đại, hai giai cấp được hình thành đó là
A. quý tộc và nông dân công xã
B. quý tộc và bình dân
C. quý tộc và nô lệ
D. vua và nô lệ
Những tri thức khoa học nào ra đời thuộc vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Thiên văn học và lịch pháp
B. Toán học và thiên văn học
C. Lịch pháp và chữ viết
D. Thiên văn học, lịch pháp và chữ viết
Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những giai cấp nào?
A. Chủ nô - nô lệ
D. Quý tộc - chủ nô - nông dân công xã - nô lệ
Nhà sử học Hê-rô-đốt ví sông Nin là quà tặng của
A. các quốc gia cổ đại phương Đông
B. các quốc gia cổ đại Ấn Độ, Ai Cập và Trung Quốc
C. quốc gia cổ đại Ai Cập
D. quốc gia cổ đại Lưỡng Hà
Sông Hoàng Hà và sông Hằng mang lượng phù sa màu mỡ cho
A. Trung Quốc và Ấn Độ
B. Ấn Độ và Ai Cập
C. Trung Quốc và Việt Nam
D. Trung Quốc và Lưỡng Hà
Các bước phát triển về chữ viết ở phương Đông là
A. từ chữ tượng hình sang chữ tượng ý
B. từ chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh
C. từ chữ tượng thanh đến chữ tượng hình
D. từ chữ tượng hình đến tượng thanh
Sự phân hoá xã hội ở phương Đông dựa trên cơ sở
A. nền kinh tế thủ công nghiệp
B. các dòng sông
C. nền kinh tế nông nghiệp
D. chế độ chuyên chế
Tầng lớp thấp nhất trong xã hội phương Đông thời cổ đại là
A. nông dân công xã
B. bình dân
C. nô lệ
D. nông nô
Tầng lớp bị trị của xã hội phương Đông là
A. nô lệ và bình dân
B. nông dân công xã và bình dân
C. nông dân, công nhân và thợ thủ công
D. nông dân công xã, thợ thủ công và nô lệ
Quý tộc ở các quốc gia cổ đại phương Đông gồm
A. các quan lại, các quan văn và quan võ
B. những người có chức trách trong xã hội được vua tin tưởng
C. các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo
D. các cận thần của vua và các tướng lĩnh quân sự
Tầng lớp thống trị trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. vua chuyên chế và quý tộc
B. vua và các thủ lĩnh quân sự
C. vua và các tăng lữ
D. các lãnh chúa
Hai ngành kinh tế khá phổ biến ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. công nghiệp và nông nghiệp
B. nông nghiệp và chăn nuôi
C. trồng trọt và chăn nuôi
D. luyện kim và dệt vải
Những ngày đầu lập quốc, các cư dân của phương Đông thường tập trung ở
A. những nơi có điều kiện tự nhiên tốt
B. những nơi có đất đai màu mỡ
C. lưu vực các con sông lớn
D. ở các đô thị lớn
Một trong những điều kiện tự nhiên ở các các quốc gia cổ đại phương Đông là
C. có nền nông nghiệp lúa nước lâu đời
D. có nhiều núi rừng, biển và có nhiều sản vật quý
Cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước vì một trong các lí do sau
A. công cụ kim loại xuất hiện sớm
B. cư dân ở đây sớm phát triển thành Người tinh khôn
C. cư dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp
D. cư dân ở đây có nhiều đất canh tác
Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự thay đổi lớn nhất trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào?
A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện
C. Xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp
D. Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu là:
A. do năng suất lao động của xã hội ngày càng tăng lên
B. công cụ bằng kim khí xuất hiện
C. do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên
D. cả ba nguyên nhân trên