Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là quan trọng trong sự nghiệp kinh tế - xã hội của một quốc gia?
Nêu các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của từng loại
Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những nào sau đây?
A. Người có việc làm ổn định
B. Người có việc làm tạm thời
C. Người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm
D. Các ý trên đúng
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người. Trong đó nam là 40,33 triệu người. Vậy tỉ lệ nam trong tổng số dân là bao nhiêu?
A. 47,13%
B. 48,25%
C. 49,14%
D. 49,32%
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa gì sau đây?
A. Tổng hợp tình hình sinh, tử
B. Tuổi thọ, khả năng phát triển dân số
C. Nguồn lao động của một quốc gia
Cơ cấu dân số gồm có cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội
A. Đúng
B. Sai
Loại cơ cấu dân số nào chủ yếu được sử dụng nhiều trong dân số cơ học?
A. Cơ cấu theo độ tuổi và giới tính
B. Cơ cấu theo lao động
C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa
Phân tích tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng dân số?
Tỉ suất tử thô của dân số thế giới chịu tác động của những nhân tố nào?
Năm 2005 thế giới có 11 quốc gia với dân số mỗi nước vượt quá 100 triệu người, chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?
A. Chiếm 51%
B. Chiếm 57%
C. Chiếm 61%
D. Tất cả sai
Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người,tỉ suất sinh thô là 21%, tỉ suất tử thô 9%. Vậy dân số tăng bao nhiêu?
A. 67,6 triệu người
B. 76,7 triệu người
C. 77,8 triệu người
D. 78,7 triệu người
Nhìn chung tỉ suất tử thô của dân số thế giới là
A. Trung bình
B. Giảm
C. Tăng
D. Tăng nhanh
Yếu tố nào sau đây tác động đến tỉ suất sinh?
A. Tự nhiên – sinh học
B. Phong tục tập quán,tâm lí xã hội
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội
Gia tăng cơ học được thể hiện yếu tố nào sau đây?
A. Tăng dân số thế giới
B. Tăng dân số khu vực này
C. Giảm dân số khu vực khác
D. Ý B và C đúng
Thế giới dân số năm 2005: 21% - 9% = 12%. Vậy 12% là gì?
A. Tỉ suất sinh thô
B. Tỉ suất tử thô
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
D. Ý A và B đúng
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
(4 điểm) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi trong thời kì 1995-2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả dân số Ấn Độ theo mẫu sau đây
Năm 2005 dân số thế giới là 6.477 triệu người. Tí suất tử thô là 9‰. Vậy số người chết là bao nhiêu?
A. 52,4 triệu người
B. 56,4 triệu người
C. 58,2 triệu người
D. 62,4 triệu người
Động lực chính làm tăng dân số thế giới là động lực nào?
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng tự nhiên
C. Ý A và B sai
Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 21% vậy số người sinh ra là bao nhiêu?
A. 126 triệu người
B. 132 triệu người
C. 136 triệu người
D. 140 triệu người
Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia có số dân hơn 100 triệu người nằm ở châu lục nào?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Á và châu Âu
D. Châu Mĩ
Hiện nay trên thế giới thì bao nhiêu quốc gia có số dân trên 100 triệu người?
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 13 quốc gia
Theo thống kê năm 2005 thì dân số thế giới là bao nhiêu triệu người?
A. 6.477 triệu người
B. 6.747 triệu người
C. 7.467 triệu người
D. 4.677 triệu người
Quy luật đai cao và quy luật địa ô giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
Hãy nêu khái niệm của quy luật đai cao và quy luật địa ô
Quy luật đai cao được tạo nên là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao
B. Do thay đổi về độ ẩm
C. Thay đổi lượng mưa
Nguyên nhân nào sau đây hình thành các đới khí hậu?
A. Bức xạ mặt trời
B. Hoàn lưu khí quyển
C. Mặt đệm
Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực có nhiệt độ quanh năm là
A. Đều dưới 00C
B. Đều dưới +50C
C. Nhiệt độ +50C → 70C
D. Các ý trên sai
Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành quy luật địa đới?
A. Do dạng hình cầu của Trái Đất
B. Do bức xạ mặt trời
C. Do nguồn nhiệt chủ yếu của Trái Đất
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí theo hướng nào?
A. Từ cực về xích đạo
B. Từ xích đạo đến cực
C. Từ Tây đến Đông địa cầu
D. Từ Đông đến Tây địa cầu
Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oC của hai bán cầu (khoảng 30oB-30oN) là vòng đai nào?
A. Hai vòng đai ôn hòa
B. Vòng đai nóng
C. Hai vòng đai băng giá
D. Hai vòng đai lạnh
Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất ( chiều dày, vị trí giới hạn, cấu trúc, cấu tạo)
Nêu khái niệm của vỏ Trái Đất
Chiều dày vỏ Trái Đất ở đại dương khoảng bao nhiêu km?
A. +5 → 10km
B. +10 → 15km
C. +15 → 20kmv
D. +17 → 25km
Hãy nối các ý thích hợp trong bảng sau?
Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được tính từ tầng nào sau đây?
A. Tầng giữa
B. Tầng đối lưu
C. Dưới của lớp ozôn
D. Tầng I-on
Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng bao nhiêu km?
A. Từ 30km đến 35km
B. Từ 20km đến 25km
C. Từ 35km đến 40km
D. Từ 40km đến 45km
Vật chất nào cấu tạo của vỏ địa lí?
A. Vật chất rắn, lỏng
B. Chủ yếu là vật chất rắn
C. Vật chất rắn, khí
D. Vật chất rắn,lỏng,khí
Lớp vỏ địa lí gồm những quyển nào sau đây?
A. Khí quyển, thạch quyển
B. Thủy quyển, sinh quyển
C. Thổ nhưỡng quyển