Bạn cần hỏi gì?
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
|
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
|
Nhiệt độ sôi (oC) |
182 |
184 |
-6,7 |
-33,4 |
|
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) |
6,48 |
7,82 |
10,81 |
10,12 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ.
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.
Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
|
Thí nghiệm 1 |
M + dung dịch muối X → kết tủa + khí |
|
Thí nghiệm 2 |
X + dung dịch muối Y → Y |
|
Thí nghiệm 3 |
X + dung dịch muối Z: không xảy ra phản ứng |
|
Thí nghiệm 4 |
Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng |
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
A. Y < X < M < Z.
B. Z < Y < X < M.
C. M < Z < X < Y.
D. Y < X < Z < M
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
|
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
|
Qùy tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
|
Dung dịch NaOH đun nóng |
Dung dịch trong suốt |
Dung dịch trong suốt |
Dung dịch phân lớp |
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. Lysin, alanin, phenylamoni clorua.
B. Lysin, anilin, phenylamoni clorua.
C. Metylamin, alanin, etylamoniclorua.
D. Metylamin, anilin, etylamoniclorua.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH và HCl. Ở 250C, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:
|
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
|
pH |
8,42 |
3,22 |
2,00 |
3,45 |
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. X có phản ứng tráng gương.
B. Y có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
C. Z tạo kết tủa trắng với nước Br2.
D. T có thể dùng trong công nghiệp thực phẩm.
