Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54sl.
(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
(d) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch natri đicromat, dung dịch chuyển từ màu cam sang màu vàng.
(e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+.
(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Cho phát biểu sau:
(a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(b) Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Dung dịch axit glutamic có pH > 7.
(e) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure.
(f) Các loại tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.
C. 2.
D. 4.
Chất nào dưới đây không là este?
A. (CH3COO)3C3H5.
B. CH3COCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC6H5.
Chất nào dưới đây là chất không điện li?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 7,84.
D. 6,72.
Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là
A. Hg.
B. Cr.
C. Os.
D. W.
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kỳ nào?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly-Ala-Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin, MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 53.
B. 57.
C. 45.
D. 65.
Cho các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), CH3NHCH3 (3), C2H5NH2 (4), NH3 (5). Thứ tự tăng dần lược bazơ của các chất trên là
A. (1), (5), (2), (4), (3).
B. (5), (1), (3), (2), (4).
C. (5), (2), (4), (3), (1).
D. (1), (5), (2), (3), (4).
Cho các chất Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, Cu, KCl, NaOH. Số chất tác dụng được với alanin trong điều kiện thích hợp là
B. 6.
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 4.
B. 2 : 3.
C. 4 : 3.
D. 4 : 5.
Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ capron.
B. Tơ axetat.
C. Tơ nitron.
D. Tơnilon-7.
Cho các polime: amilozơ, xelulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon. Số polime dùng làm tơ, sợi là
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Cho các polime: policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là
Cho các polime: poli(butađien-stien), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Chọn phát biểu đúng về thí nghiệm trên?
A. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và nitơ.
B. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố hiđro và oxi.
C. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và hiđro.
D. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và oxi.
Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poli(etylen-terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Cho các chất: etilen, axit metacrylat, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), CO2, SO2, saccarozơ, fructozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
Ở ống nghiệm nào không có phản ứng xảy ra:
A. (1), (3).
B. (1).
C. (2).
D. (2), (4).
Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?
A. NH4Cl + NaOH→to NaCl + NH3 + H2O.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) →to NaHSO4 + HCl.
C. C2H5OH →H2SO4 đặc, toC2H4 + H2O.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y
Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây?
Các phản ứng tạo ra “khói trắng”:
A. NH3 và HCl.
B. CH3NH2 và HCl.
C. (CH3)3N và HCl.
D. Benzen và Cl2.
Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Ba.
B. Ag.
C. Na.
D. K.
Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
A. 3.
B. 4.
D. 5.
Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau. Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
A. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.
D. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn; hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước; tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.
Hợp chất NH2-CH(CH3)-COOH có tên thường là
A. Axit 2-aminopropanoic.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit amino axetic.
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
Phát biểu nào sai?
A. Khí Y là O2.
B. X là hỗn hợp KClO3 và MnO2.
C. X là KMnO4.
D. X là CaSO3.
Cho các polime sau: nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon, tơ lapsan, polietilen, polibutađien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 2.
B. 7.
C. 5.
D. 3.
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
A. O2.
B. CH4.
C. C2H2.
D. H2.
Trong nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
A. 4.
C. 1.
A. C3H8.
Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên?
A. Xác định sự có mặt của O.
B. Xác định sự có mặt của C và H.
C. Xác định sự có mặt của H.
D. Xác định sự có mặt của C.
Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau: (a) Fe2O3 và CuO (1 : 1), (b) Fe và Cu (2 : 1), (c) Zn và Ag (1 : 1), (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1), (e) Cu và Ag (2 : 1), (g) FeCl3 và Cu (1 : 1). Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là
B. 1.
Cho các phát biểu về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học:
(1) Phải tuyệt đối tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn của thầy cô giáo.
(2) Cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
(3) Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo.
(4) Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.
D. 1.