Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Về trữ lượng, các loại khoáng sản mà Liên bang Nga đứng đầu thế giới là
A. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt.
C. Khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali.
D. Than đá, quặng sắt, quặng kali.
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng, chủ yếu là nhờ
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Phát triển công nghiệp chế biến.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì
A. Tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. Nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. Liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. Chạy qua các trung tâm công nghiệp
Yếu tố nào sau đây không tác động trực tiếp đến sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện dân cư và lao động.
C. Chính sách phát triển công nghiệp, thị trường.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, thể hiện qua
A. Việc hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
B. Việc phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các vùng Trung du, miền núi.
C. Việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng ven biển.
D. Đẩy mạnh sản xuất cây trồng ôn đới ở Đồng bằng sông Hồng.
Thế mạnh độc đáo của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lương thực, thực phẩm là
A. Chăn nuôi lợn, gia cầm số lượng lớn.
B. Trồng rau, quả có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt.
C. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
D. Trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
Điều kiện thuận lợi giúp Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 50% sản lượng thuỷ sản các loại của cả nước là
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm.
B. Gần các ngư trường trọng điểm.
C. Gần với Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Tiếp giáp với vùng biển rộng.
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, điều đó có ý nghĩa là
A. Số trẻ em dưới 1 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
B. Số người trong độ tuổi 0-14 chiếm 2/3 dân số.
C. Số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. Số người ở độ tuổi trên 60 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
Phân bố dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn, nhất là
A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Khai thác đất nông nghiệp.
D. Đào tạo và nâng cao tay nghề
Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp nước ta là
A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi.
B. Mới được hình thành ở nước ta.
C. Do Chính phủ thành lập.
D. Có các ngành chuyên môn hoá.
Về tự nhiên, Alaska của Hoa Kì không có đặc điểm nào?
A. Là bán đảo rộng lớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
D. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
75% dân số tập trung tại khu vực nào sau đây?
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Trung du.
D. Cao nguyên.
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 xác định khu kinh tế ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Chu Lai.
B. Dung Quất.
C. Vân Đồn.
D. Định An.
Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm
A. Gần 80% dân số cả nước.
B. Trên 80% dân số cả nước.
C. Gần 90% dân số cả nước.
D. Trên 90% dân số cả nước.
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây thuộc phân cấp đô thị loại I?
A. Hạ Long
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
Nguồn lực có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế là
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Dân cư và nguồn lao động
D. Khoa học kĩ thuật
Gió mùa mùa đông nước ta thổi theo hướng
A. Tây nam.
B. Đông nam.
C. Đông bắc.
D. Bắc nam.
Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là
A. Sự thay đổi mùa trong năm.
B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực nào?
A. Vùng núi đông bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi tây bắc.
D. Đông Nam Bộ.
Hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bẳc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ
A. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
B. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
C. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
D. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. Khí hậu có sự phân mùa.
D. Lượng mưa hằng năm lớn.
Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do
A. Hai vùng có chế độ mưa vào các mùa khác nhau trong năm.
B. Sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông.
C. Độ dày đặc của mạng lưới sông và hệ thống đê hai bên sông.
D. Hướng chảy của hai hệ thống sông khác nhau.
Theo qui ước nếu đi từ phía tây sang phía đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. Tăng thêm 1 ngày lịch.
B. Lùi lại 1 ngày lịch.
C. Không cần thay đổi ngày lịch.
D. Tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia.
Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có.
A. Kim tinh, Trái Đất, Thủy tinh, Hỏa tinh.
B. Kim tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất.
C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
D. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Chỉ số
Nước, khu vực
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Trung Quốc
Ấn Độ
Các nước
còn lại
GDP
23,7
22,2
5,9
13,3
2,6
32,3
Dân số
7,0
4,4
1,8
18,8
17,8
50,2
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây là không đúng về GDP và dân số của EU và một số nước?
A. Trung Quốc có tỉ trọng GDP đứng thứ 3 và dân số lớn nhất.
B. EU là khu vực có tỉ trọng GDP lớn nhất và dân số đứng thứ 3.
C. Nhật Bản có tỉ trọng GDP đứng thứ 4 và dân số đứng thứ 2.
D. Ấn Độ có tỉ trọng GDP đứng thứ 5 và dân số đứng thứ 2.
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ 2014 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Lãnh thổ
Thế giới
2004
40887,8
11667,5
12675,2
4623,4
1649,3
2014
78037,1
17348,1
18514,0
4601,5
10354,8
GDP của Hoa Kì chiếm bao nhiêu % của với thế giới năm 2014
A. 22,2%.
B. 23,7%.
C. 5,9%.
D. 13,3%.
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Sản lượng
2000
2005
2010
Than (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
53,4
Dầu thô (triệu tấn)
16,3
18,5
15,0
19,7
Điện (tỉ Kwh)
26,7
52,1
91,7
105,6
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta là
A. miền.
B. kết hợp.
C. tròn.
D. đường.
Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở?
A. Quảng Bình.
B. Nghệ An.
C. Thanh Hóa.
D. Thừa Thiên Huế
Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn là đặc điểm của vùng nào sau đây?
A. Vùng đông bắc.
B. Vùng tây bắc.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Tổng số
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
Đường hàngkhông
100.728,3
2.949,3
17.668,3
17.999,0
61.872,4
239,3
2007
134.883,0
3.882,5
24.646,9
22.235,6
83.838,1
279,9
2009
199.070,2
3.864,5
31.587,2
31.249,8
132.052,1
316,6
2011
216.129,5
4.162,0
40.130,1
34.371,7
137.039,0
426,7
2013
218.228,1
3.804,1
45.668,4
38.454,3
129.831,5
469,8
2015
229.872,9
4.035,6
51.418,5
41.904,4
131.958,3
556,1
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng đều theo các năm.
B. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường hàng không có tốc độ tăng nhanh nhất.
C. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường bộ tăng chậm nhất.
D. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường sông chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu các ngành vận tải.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?
A. Thể hiện tốc độ tăng trưởng.
B. Thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm.
C. Thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển.
D. Thể hiện sự so sánh các ngành vận tải.
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2007 (Đơn vị: nghìn tấn)
Tổng sản lượng thủy sản
2250,5
3474,9
4197,8
Sàn lượng thủy sản nuôi trồng
589,6
1487,0
2123,3
Sản lượng thủy sản khai thác
1660,9
1987,9
2074,5
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng không liên tục qua các năm.
D. Trong những năm gần đây, tỉ trọng ngành thủy sản nuôi trông có xu hướng giảm mạnh.
Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. Hợp tác quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. Đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta là vì
A. Có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
B. Nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
C. Ít bị thiên tai như bão lũ, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao.
D. Vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra.
Thế mạnh của vùng đồi trước núi của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Trồng cây lương thực.
B. Trồng cây công nghiệp hằng năm.
C. Chăn nuôi đại gia súc.
D. Trồng rừng và trồng cây công nghiệp lâu năm.
Ngành nào sau đây là ngành kinh tế trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
B. Công nghiệp hoá chất.
C. Công nghiệp năng lượng.
D. Ngành công nghiệp luyện kim.
Thế mạnh nổi bật của đông bắc so với các vùng khác trong cả nước là
A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện.
B. Phát triển thuỷ điện.
C. Phát triển ngành khai thác khoáng sản.
D. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.
Miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp hằng năm là do
A. Đất đai không thuận lợi.
B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.
C. Địa hình cắt xẻ mạnh, đất đai bị xói mòn.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.