Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ăn quả ở Đông Nam Bộ:
A. có cả cây nhiệt đới lẫn cận nhiệt đới.
B. sản xuất chủ yếu theo hình thức kinh tế hộ gia đình.
C. mang đậm nền sản xuất hàng hoá.
D. sản phẩm chủ yếu cung cấp trong nước và xuất khẩu.
Đặc điểm không đúng về dân cư nước ta
A. gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số trẻ.
B. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
C. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.
D. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.
Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm đa số lao động nước ta.
C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
D. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm
A. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
B. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
C. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
D. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
Đâu là nhận định sai về biển đảo nước ta?
A. Đường bờ biển cong hình chữ S, dài 3260 km.
B. Đường bờ biển dài, tạo điều kiện cho 28/63 tỉnh thành khai thác nguồn lợi biển.
C. Nước ta có hơn 4000 hòn đảo, chủ yếu là đảo gần bờ.
D. Hai quần đảo xa bờ là Trường Sa (thuộc Cà Mau) và Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
B. Dân số đông và tăng nhanh.
C. GDP bình quân đầu người cao.
D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 14 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 11 000 km
Đô thị có số dân đông nhất nước ta hiện nay là
A. Đà Nẵng.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Thanh Hoá.
Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Xa thị trường.
B. Kĩ thuật và vốn.
C. Thiếu lao động.
D. Thiếu nguyên liệu.
Tỉnh nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Đồng Nai.
B. Lâm Đồng.
C. Bình Thuận.
D. Tây Ninh.
Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.
C. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
Bề mặt Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. Bị hệ thống đê ngàn lũ chia cắt thành nhiều ô.
B. Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá.
D. Được phân chia thành 3 dải nằm song song với bờ biển.
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8%.
B. 56,8%.
C. 55,8%.
D. 57,8%.
Ở Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu là do
A. Có các cao nguyên rộng.
B. Có các đồng cỏ rộng lớn.
C. Bò không chịu được lạnh và ưa khô, thích hợp với khí hậu của vùng.
D. Truyền thống chăn nuôi.
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005, thành phần kinh tế có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước.
Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của Đông Nam Bộ?
A. Có cửa ngõ thông ra biển.
B. Có địa hình tương đối bằng phẳng.
C. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.
D. Có tiềm năng lớn về đất phù sa.
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, lụt hay hạn hán.
B. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Giai đoạn 1990 - 2005, xuất khẩu của nước ta
A. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế.
B. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu.
C. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu.
D. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu.
Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng đều có
A. Trình độ thâm canh cao.
B. Thế mạnh về các cây chè, sở, hồi.
C. Mật độ dân số cao.
D. Mùa đông lạnh.
Theo quy hoạch, ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng (%)
A. 50 - 60.
B. 60 - 70.
C. 70 - 80.
D. 80 - 90
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. Nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
D. Thuộc châu Á.
Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điềm phía nam là vùng phát triển nhất cả nước?
A. Chiểm tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước.
B. Chiếm tỉ trọng xuất khẩu cao nhất cả nước.
C. Chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước.
D. Có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất cả nước.
Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Vùng tây bắc nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do?
A. Có địa hình thấp, kín gió.
B. Có hai mùa rõ rệt.
C. Có nhiều sông lớn.
D. Có mùa đông lạnh.
Độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ đứng thứ mấy cả nước?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2000
24,2
75,8
2005
26,9
73,1
2010
30,5
69,5
2014
33,1
66,9
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh.
B. Số dân thành thị ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng.
D. Số dân nông thôn của nước ta giảm.
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ra ngang biển chia cắt.
B. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại cạn nước.
C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.
D. Có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp hơn so với các vùng Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng lúa của nước ta
A. Tăng gần 2,0 lần.
B. Tăng khoảng 1,4 lần.
C. Tăng khoảng 1,1 lần.
D. Tăng khoảng 1,7 lần.
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM?
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1980
Sản lượng cà phê nhân
8,4
92
802,5
752,1
1105,7
1408,4
Khối lượng xuất khẩu
4,0
89,6
733,9
912,7
1184
1691
A. Từ năm 1980 - 2000, sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
B. Từ 1980 - 2014, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng lên 500 lần.
C. Từ 1980 - 2014, sản lượng cà phê nhân tăng 167,7 lần.
D. Từ 2005 - 2014, sản lượng cà phê nhân nhiều hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố là đặc điểm của
A. Khu công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp
C. Điểm công nghiệp
D. Trung tâm công nghiệp
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện của nước ta là
A. Lượng nước phân bố không đều trong năm.
B. Sông ngòi nhiều phù sa.
C. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
D. Sông ngòi nước ta ngắn và dốc.
Các tuyến đường quốc lộ chạy qua hoặc ở Bắc Trung Bộ tiêu biểu là
A. 1A, 5, 6, 7.
B. 1A, 9, 10, 11.
C. 1A, 20, 21, 22.
D. 1A, 7, 8, 9.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 - 2014 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.
B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
C. Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.
Hang Sơn Đoòng thuộc khối đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi nào?
A. Tây bắc
B. Đông bắc.
C. Trường Sơn Nam
D. Trường Sơn Bắc
Ở nước ta, những nơi có mùa mưa và mùa khô rõ rệt là
A. Vùng núi tây bắc và Tây Nguyên.
B. Vùng núi tây bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
C. Nam Bộ và ven biển Trung Bộ.
D. Nam Bộ và Tây Nguyên.
Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào.
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
D. Đà Nẵng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven sông Tiền, sông Hậu.
B. Vùng bán đảo Cà Mau.
C. Dải ven biển.
D. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia.