Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
e) y=cos3x−π6 tại điểm x0 = 0.
d) y=sin2x+π3 tại điểm x0=π6;
c) y = e4x + 3 tại điểm x0 = 1;
b) y = log3(2x + 1) tại điểm x0 = 3;
Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:
a) y = 3x2 – 4x + 5 tại điểm x0 = –2;
Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:
a) y=12x+3;
b) Tính tỉ số ΔvΔt trong khoảng thời gian ∆t = t1 – t0.
Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình chuyển động s=12gt2, trong đó g là gia tốc rơi tự do, g ≈ 9,8 m/s2.
a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t0 = 4 (s); t1 = 4,1 (s).
Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin3x.
b) Tìm đạo hàm của hàm số y'.
Xét hàm số y = x3 – 4x2 + 5.
a) Tìm y'.
Khi tham gia giao thông, một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h (Hình 6) thì tài xế thấy một vật cản phía trước. Để tránh va chạm vật cản, người tài xế đã hãm phanh, ô tô giảm vận tốc cho đến khi dừng hẳn.
Đại lượng đặc trưng cho sự giảm vận tốc thể hiện kiến thức gì trong toán học?
Cho mạch điện như Hình 5. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0. Khi đóng khóa K, tụ điện phóng điện qua cuộn dây; điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức q(t) = Q0sinωt, trong đó ω là tốc độ góc. Biết rằng cường độ I(t) của dòng điện tại thời điểm t được tính theo công thức I(t) = q'(t). Cho biết Q0 = 10–8 (C) và ω = 106π (rad/s). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) (tính chính xác đến 10–5 mA).
Một viên đạn được bắn từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 = 196 m/s (bỏ qua sức cản của không khí). Tìm thời điểm mà tốc độ của viên đạn bằng 0. Khi đó viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét (lấy g = 9,8 m/s2)?
c) y = ex tại điểm có hoành độ x0 = 0.
b) y = lnx tại điểm có hoành độ x0 = e;
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) y = x3 – 3x2 + 4 tại điểm có hoành độ x0 = 2;
b) y = log2(2x + 1) + 3−2x + 1.
Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = sin3x + sin2x;
b) Tìm đạo hàm của f(x).
Cho hàm số f(x) = 23x + 2.
a) Hàm số f(x) là hàm hợp của các hàm số nào?
e) y = 4x + 2ex ;
c) y=−2xx;
b) y=x+1x−1;
a) y = 4x3 – 3x2 + 2x + 10;
Cho u = u(x), v = v(x), w = w(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định.
Chứng minh rằng (u . v . w)' = u' . v . w + u . v' . w + u . v . w'.
Cho u = u(x), v = v(x), w = w(x) là các hàm số tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) (u + v + w)' = u' + v' + w';
b) (u + v – w)' = u' + v' – w';
c) (uv)' = u'v';
d) uv'=u'v' với v = v(x) ≠ 0, v' = v'(x) ≠ 0.
b) y = log3(2x – 3).
a) y = e3x + 1;
Hàm số y = log2(3x + 1) là hàm hợp của hai hàm số nào?
b) Xác định hàm số y = f(g(x)).
Cho hàm số y = f(u) = sinu; u = g(x) = x2.
a) Bằng cách thay đổi u bởi x2 trong biểu thức sinu, hãy biểu thị giá trị của u theo biến số x.
Tính đạo hàm của hàm số f(x) = tanx + cotx tại điểm x0=π3.
Tính đạo hàm của hàm số fx=xx tại điểm x dương bất kì.
b) Nêu nhận xét về h'(x0) và f'(x0) + g’(x0).
Cho hai hàm số f(x), g(x) xác định trên khoảng (a; b) cùng có đạo hàm tại điểm x0 ∈ (a; b).
a) Xét hàm số h(x) = f(x) + g(x), x ∈ (a; b). So sánh:
limΔx→0hx0+Δx−hx0Δx và limΔx→0fx0+Δx−fx0Δx+limΔx→0gx0+Δx−gx0Δx.