Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Bước sóng trên dây là
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
D. Siêu âm có thể truyền được trong chân .
Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì vật sẽ tiếp tục dao động
A. với tần số bằng tần số dao động riêng.
B. mà không chịu ngoại lực tác dụng.
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
D. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20πt - 2πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 40 cm/s.
B. 10 m/s.
C. 40 cm/s.
D. 5 m/s.
Khi nói về dao động điều hòa của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. khi vật ở vị trí biên gia tốc của vật bằng không.
B. vecto vận tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
C. khi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật bằng không.
D. vecto gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A. tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B. biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số dao động riêng của hệ.
C. tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số lực cưỡng bức.
D. biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha .
C. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
Dao động tắt dần:
A. có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. có biên độ không đổi theo thời gian.
C. luôn có hại.
D. luôn có lợi.
Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có hai bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:
A. v/4l
B. v/l
C. v/2l
D. 2v/l
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 900 g, lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là:
A. 0,4 s.
B. 0,6 s.
C. 0,2 s.
D. 0,8 s.
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9,784 m/s2
B. 9,874 m/s2
C. 9,847 m/s2
D. 9,783 m/s2
Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x1=9cos(100πt-π2) cm và x2=12cos(100πt+π2) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ:
A. 7 cm.
B. 8,5 cm.
C. 19 cm.
D. 3 cm.
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos40πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 19 cm.
B . -19 cm
C . 210 cm
D. -210 cm
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A.
B.
C.
D.
Con lắc đơn gồm dây dài 1 m treo quả nặng có khối lượng 100 g mang điện tích q = 2.10‒6 C được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 104 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Khi con lắc đang cân bằng đứng yên thì người ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó, con lắc dao động điều hòa với biên độ góc bằng
A. 0,04 rad.
B. 0,02 rad.
C. 0,01 rad.
D. 0,03 rad
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của vật: biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng không thay đổi theo thời gian là:
A. vận tốc.
B. biên độ.
C. gia tốc.
D. động năng.
Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g là:
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là
Một lò xo có khối lượng không đáng kể với độ cứng 20 N/m nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm có khối lượng m1 = 0,1 kg. Chất điểm m1 được gắn dính với chất điểm thứ hai có khối lượng m2 = m1. Tại thời điểm ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 4 cm rồi buông nhẹ. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chọn gốc thời gian là khi buông vật thì thời điểm mà m2 bị tách khỏi m1 là
A. π15s
B. π10s
C. π3s
D. π6s
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 10cm với tần số góc 10 rad/s. Cơ năng dao động của vật là:
A. 36 J.
B. 0,05 J.
C. 0,0036 J.
D. 0,0125 J.
Vật dao động điều hòa theo trục Ox. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
B. lực kéo về tác dụng lên vật không đổi.
C. quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
D. quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình cos.
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 3 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4 m/s.
B. 0,3 m/s.
C. 1,2 m/s.
D. 0,6 m/s.
Con lắc lò xo dao động điều hòa, lực kéo về tác dụng lên vật luôn
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. hướng về vị trí biên.
C. hướng về vị trí cân bằng.
D. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
A. cùng tần số, ngược pha với li độ.
B. khác tần số ngược, pha với li độ.
C. cùng tần số, cùng pha với li độ.
D. khác tần số, cùng pha với li độ.
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 40dB . Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB có giá trị là
A. 50 dB
B. 26,3 dB
C. 17 dB
D. 45,2 dB
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1=A cos(ωt-π3) và x2=A cos(ωt+2π3) là hai dao động
A. lệch pha 0,5π.
B. ngược pha.
C. cùng pha.
D. lệch pha π3
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,5 m. Tần số của sóng đó là
A. 27,5 Hz
B. 440 Hz
C. 50 Hz
D. 220 Hz
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là
A. 5.
B. 9.
C. 8.
D. 11.
Một vật dao động điều hòa với tần số f=4 Hz. Chu kì dao động của vật này là:
A. 4 s.
B. 2 s.
C. 0,25 s.
D. 1 s.
Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20ωt(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 1 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 40.
B. 30.
C. 10.
D. 20.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, một đầu cố định một đầu gắn thêm một viên bi nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa có cơ năng:
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
B. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
C. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
D. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 dB. Khoảng cách d là
A. 1 m.
B. 9 m
C. 8 m
D. 10 m
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = cos(2πt) cm. Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì là:
A. 3 cm.
B. 4 cm.
C. 1 cm.
D. 2 cm.
Một sóng dừng trên dây có dạng u=0.5 sin( 0,5πx) cos(20πt+0,5π) mm; trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 120 cm/s.
B. 40 mm/s.
D. 80 cm/s.
Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S nữa thì động năng chỉ còn 0,019 J. Biết vật chưa đổi chiều chuyển động trong quá trình trên. Động năng của vật khi vật đi qua vị trí cân bằng là
A. 0,2 J
B. 0,01 J
C. 0,02 J
D. 0,1 J
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì là:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc ω. Ở li độ x, vật có gia tốc là
A. ω2x.
B. -ω2x.
C. -ωx2.
D. ωx2.
Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước có hai nguồn phát sóng giống nhau, cùng dao động với biên độ a, bước sóng là 15 cm. Điểm M cách S1 là 25 cm và cách S2 5 cm sẽ dao động với biên độ
A. a
B. 2a
C. 0
D. a
Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm và AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
A. 160 cm/s.
B. 803 cm/s.
Biểu thức li độ của một dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt + φ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là:
A. vmax = ωA.
B. vmax = ωA2.
C. vmax = ω2A.
D. vmax = 2ωA.