Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh?
A. Động vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các cơ quan hoặc các tế bào thụ cảm.
B. Bộ phận thu nhận kích thích quyết định hình thức và mức độ phản ứng của sinh vật.
C. Động vật đáp ứng với kích thích thông qua phản xạ.
D. Cơ quan trả lời ở động vật là cơ hoặc tuyến.
Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế cảm ứng ở thực vật?
A. Thực vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất.
B. Các tín hiệu kích thích từ môi trường được chuyển đổi thành xung thần kinh và được dẫn truyền trong tế bào.
C. Thực vật thường phản ứng với các kích thích của môi trường bằng cách điều chỉnh hình thái, phản ứng sinh lí hoặc sự vận động của các cơ quan.
D. Các phản ứng của thực vật được điều khiển bởi các hormone thực vật.
Các phản ứng của thực vật trả lời các kích thích của môi trường được điều khiển bởi
A. dịch mạch gỗ.
B. hormone thực vật.
C. màng tế bào.
D. hệ thần kinh.
Thực vật thường phản ứng với các kích thích của môi trường bằng cách nào sau đây?
A. Biến đổi hình thái.
B. Các phản ứng sinh lí.
C. Sự vận động của các cơ quan.
D. Tất cả các đáp án trên.
Trong cơ chế cảm ứng ở động vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua
A. các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất.
B. các neuron thần kinh.
C. trung ương thần kinh.
D. các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.
Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua
C. các hormone thực vật.
Trong cơ chế cảm ứng ở sinh vật có hệ thần kinh, kích thích được dẫn truyền đến bộ phận
A. thu nhận kích thích.
B. dẫn truyền kích thích.
C. phân tích và tổng hợp thông tin.
D. tế bào thụ cảm.
Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm
A. thu nhận kích thích và trả lời kích thích.
B. thu nhận kích thích và dẫn truyền kích thích.
C. thu nhận kích thích, tổng hợp kích thích và dẫn truyền kích thích.
D. thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích.
Cảm ứng ở sinh vật là
A. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
B. khả năng cơ thể sinh vật thay đổi hình dạng, cấu tạo trước các tác nhân từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
C. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
D. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ sinh vật khác, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Trong nước tiểu chính thức của một người có nồng độ glucose cao thì người đó có khả năng mắc bệnh nào sau đây?
A. Bệnh thừa hormone insulin.
B. Bệnh sỏi thận.
C. Bệnh viêm đường tiết niệu.
D. Bệnh đái tháo đường.
Những điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định gọi là
B. cân bằng nội môi.
A. cân bằng áp suất thẩm thấu.
C. cân bằng độ pH.
D. cân bằng huyết áp.
Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nặng nếu không được ghép thận hoặc chạy thận nhân tạo có thể dẫn đến tử vong?
A. Do bệnh nhân này không thải được khí CO2, dẫn đến khí CO2 tích tụ gây ngộ độc.
B. Do không thải được các chất độc hại, gây rối loạn chức năng tế bào, hủy hoại tế bào, cơ quan.
C. Do thận của họ bài tiết tất cả các chất trong máu, kể cả chất dinh dưỡng.
D. Do máu của họ không chảy qua thận nữa, máu không được lọc và tích tụ chất độc hại.
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Để điều hòa lượng glucose trong máu, cơ thể không thực hiện phản ứng nào sau đây?
A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
B. Gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.
C. Tế bào cơ thể tăng nhận glucose.
D. Gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.
Điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan giúp đưa giá trị môi trường trong trở về trạng thái bình thường là chức năng của
A. thụ thể.
B. trung khu tiếp nhận kích thích.
C. cơ quan trả lời.
D. trung khi điều hòa (thần kinh, thể dịch).
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Kích thích → Trung khu điều hòa → Thụ thể → Cơ quan trả lời.
B. Kích thích → Cơ quan trả lời → Thụ thể → Trung khu điều hòa.
C. Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.
D. Kích thích → Thụ thể → Cơ quan trả lời → Trung khu điều hòa.
Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm đường tiết niệu là do
A. uống ít nước, chế độ ăn nhiều muối hoặc tác dụng phụ của thuốc.
B. nhiễm virus, vi khuẩn và nấm.
C. thận bị tổn thương do tai nạn, sỏi thận hoặc ung thư.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Khi cơ thể mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm.
Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?
A. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của máu thông qua điều hòa hàm lượng nước và muối trong cơ thể.
B. Áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ kích thích tiết hormone ADH.
C. Hormone ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp.
D. Hormone ADH kích thích co động mạch tới tận, tăng lượng nước tiểu tạo thành và giảm lượng nước trong máu.
Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi?
A. Thận điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
B. Thận tham gia điều hòa thể tích máu và huyết áp, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi.
C. Thận duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc trở về máu.
D. Tất cả đáp án trên.
Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?
A. Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron.
B. Trung bình mỗi ngày có khoảng 17 – 18 L nước tiểu đầu được tạo ra nhưng chỉ có 1 – 2L nước tiểu chính thức được hình thành.
C. Thành phần của nước tiểu đầu tượng tự thành phần của máu, chứa các tế bào màu và protein huyết tương.
D. Nước tiểu chính thức được chứa trong bóng đái và thải ra ngoài qua ống thận.
Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?
A. Quá trình hình thành nước tiểu gồm các giai đoạn là: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.
B. Nước tiểu đầu được hình thành ở giai đoạn tiết ở ống thận.
C. Các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận.
D. Nơi diễn ra quá trình bài tiết một số chất thải như urea, NH3, K+ là ống thận.
Các chất dinh dưỡng, chất khoáng, nước ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại
A. bể thận.
B. ống thận.
C. bàng quang.
D. niệu đạo.
Quá trình lọc ở cầu thận là
A. quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu.
B. quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu chính thức.
C. quá trình nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận,
D. quá trình nước tiểu chính thức được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận.
Các cơ quan tham gia bài tiết gồm
A. thận, dạ dày, xương và da.
B. thận, ruột non, ruột già và da.
C. thận, gan, da và phổi.
Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh?
A. Vì để xác định liều lượng kháng sinh cần tiêm cho bệnh nhân.
B. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa dị nguyên, thử phản ứng dị ứng giúp tránh những phản ứng phụ không mong muốn sau khi tiêm.
C. Vì để đảm bảo kháng sinh được cơ thể sử dụng chính xác khi tiêm vào cơ thể.
D. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa kháng thể, thử phản ứng dị ứng giúp kiểm tra hoạt động của kháng thể trên cơ thể.
Vì sao một số bệnh như sởi, quai bị thường chỉ mắc một lần trong đời?
B. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng nguyên chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.
A. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.
C. Vì virus gây bệnh đã bị loại bỏ khỏi môi trường sống.
D. Vì thuốc kháng sinh đã tiêu diệt hoàn toàn lượng virus, đồng thời ngăn chặn sự tái nhiễm của virus.
Trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây ra một loại bệnh, nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này?
A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật này đã bị ngăn chặn.
B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể người đó không đủ lớn.
C. Cơ thể của người đó có khả năng miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của vi sinh vật gây bệnh này.
Bệnh tự miễn là
A. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng nguyên.
B. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng thể.
C. phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích.
D. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động giúp nhận biết, loại bỏ các tác nhân gây bệnh.
Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch theo nhiều cách khác nhau.
B. Khi tế bào ung thư di chuyển vào tủy xương và hình thành khối u ác tính trong tủy xương, gây cản trở chức năng sản sinh tế bào máu.
C. Việc sử dụng các liệu pháp điều trị như hóa trị hoặc xạ trị giúp tăng cường khả năng miễn dịch của người bệnh.
D. Các tế bào ung thư có thể tách ra khỏi khối u mà di chuyển đến các vị trí khác trong cơ thể hình thành khối u ác tính mới, gọi là di căn.
Phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích gọi là
A. thích ứng.
B. dị ứng.
C. miễn dịch.
D. suy giảm miễn dịch.
Cơ chế của việc tiêm vaccine phòng bệnh là
A. đưa kháng thể vào cơ thể, kích thích cơ thể sản xuất kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng thể.
B. đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên.
C. đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
D. đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
Phát biểu nào đúng khi nói về miễn dịch dịch thể?
A. Miễn dịch dịch thể mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.
B. Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các kháng nguyên.
C. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của các tế bào limpho T độc.
D. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của kháng thể nằm trong dịch thể nhưng không phải do tế bào limpho B tiết ra.
Phát biểu nào sai khi nói về cách thức loại bỏ tác nhân gây bệnh của hàng rào bên trong cơ thể?
A. Các tế bào thực bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
B. Tế bào giết tự nhiên nhận diện những biến đổi bất thường trên bề mặt các tế bào bệnh, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.
C. Các tế bào tổng hợp peptide và protein có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.
D. Tế bào T độc hoạt hóa và lưu hành trong máu, tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh.
Các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh là đặc điểm của
A. miễn dịch không đặc hiệu.
B. miễn dịch tế bào.
C. miễn dịch dịch thể.
D. hàng rào bề mặt bảo vệ cơ thể.
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?
A. Có ở tất cả động vật.
B. Không hình thành trí nhớ miễn dịch.
C. Hình thành trong đời sống của từng cá thể.
D. Đáp ứng tức thời.
Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh truyền nhiễm?
A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.
B. Chỉ cần có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể là có thể gây bệnh trong bất kì điều kiện nào.
C. Tác nhân gây bệnh chủ yếu do virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật gây ra.
D. Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng lớn.
Miễn dịch có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật?
A. Vận chuyển bạch cầu đến các tế bào và cơ quan của cơ để để tiêu diệt mầm bệnh.
B. Bảo vệ cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh.
C. Ngăn chặn, nhận biết các tác nhân gây bệnh từ môi trường và loại bỏ chúng trước khi chúng tiếp xúc với cơ thể.
D. Ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh.
Nhóm các bệnh nào sau đây thuộc loại bệnh truyền nhiễm?
A. Cúm, cận thị, nấm da, HIV/AIDS.
B. Cúm, sốt rét, nấm da, HIV/AIDS.
C. Ung thư, loãng xương, thoái hóa khớp.
D. Ung thư, cận thị, HIV/AIDS.
Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ các yếu tố là
A. có khả năng gây bệnh và có trong môi trường sống,
B. có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp.
C. có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.
D. có trong môi trường sống, tiếp xúc với vật chủ và số lượng đủ lớn.
Vì sao khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt?
A. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch có thể bơi lội và di chuyển dễ dàng hơn.
B. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da và phổi, da ếch cần ẩm ướt để hô hấp bằng phổi dễ dàng hơn.
C. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch cần ẩm ướt để có thể dễ dàng trao đổi khí.
D. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch dễ dàng làm tổ và đẻ trứng.