Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
c. Để phá thế bị bao vây, Việt Nam chỉ chủ động liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, Việt Nam chưa được thế giới công nhận.
a. Sau năm 1945, hoạt động đối ngoại của Việt Nam hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
d. Hiện nay, quan điểm chính sách đối ngoại nhất quán của Việt Nam là hòa bình.
c. Bản chất của ngoại giao Việt Nam là hòa bình, thống nhất và dân chủ tư sản.
b. Chính sách ngoại giao của Việt Nam đã góp phần giành độc lập, thống nhất.
d. Trong chống Mỹ, mặt trận ngoại giao có tính độc lập tương đối với mặt trận quân sự.
c. Mặt trận ngoại giao đã góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
b. Mặt trận số hai trong đoạn trích trên nói đến cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam.
a. Mặt trận số một trong đoạn trích trên nói đến cuộc chiến đấu của Nhân dân Việt Nam.
d. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã bày tỏ mong muốn hòa bình của Việt Nam tới các nước.
c. Mục tiêu của chính sách đối ngoại Việt Nam sau năm 1945 là độc lập và hòa bình.
Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet về sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sau đó giới thiệu với thầy, cô và các bạn trong lớp của em.
b. Từ năm 1946, một số nước đã công nhận nền độc lập và hợp pháp của Việt Nam.
a. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam đã đặt quan hệ với nhiều nước.
Lập bảng thống kê những thắng lợi quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) theo gợi ý sau vào vở:
Giai đoạn
Thắng lợi quân sự tiêu biểu
1946-1950
1951-1953
1953-1954
Nhận xét nào sau đây đối với Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?
A. Kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất, khó khăn nhất.
B. Thắng lợi chung của khối xã hội chủ nghĩa trước âm mưu của Mỹ.
C. Hiệp định đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Nội dung nào sau đây là hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đã được khắc phục trong Hiệp định Pa-ri 1973?
A. Chuyển quân, tập kết.
B. Ba lực lượng chính trị.
Trình bày khái quát diễn biến chính của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1953-1954.
Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay?
A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.
B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Trình bày khái quát bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951-1953.
A. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt.
C. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân.
Trình bày khái quát diễn biến chính của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950.
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?
A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.
B. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam.
C. Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
Trình bày khái quát diễn biến của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ (1945-1946).
Trình bày khái quát bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Sự kiện nào đây có ý nghĩa là bước ngoặt mới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 của Nhân dân Việt Nam?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam (1945-1954) diễn ra trong bối cảnh lịch sử và diễn biến chính như thế nào? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử ra sao?
Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?
A. Đánh bại hoàn toàn đế quốc Mỹ.
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta.
Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?
A. Thống nhất đất nước.
B. Miền Bắc giải phóng.
Một trong những kết quả đem lại cho cách mạng Việt Nam từ việc ký Hiệp định Sơ-bộ ngày 6/3/1946 là:
A. đẩy hai mươi vạn quân Tưởng về nước.
B. Pháp còn ở Việt Nam mười ngàn quân.
Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra.
B. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện.
Những bài học kinh nghiệm nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Vì sao cuộc Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi nhanh chóng?
Lập bảng thống kê diễn biển chính của cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 theo gợi ý sau vào vở.
Thời gian
Sự kiện
Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ đến Pa-ri đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Vạn Tường.