Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?
A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng.
B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.
C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nhau.
D. Là polysaccharide mạch vòng.
.
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
A. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer fructose.
B. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào động vật.
D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose.
B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.
C. liên kết ester giữa các gốc glucose.
D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid.
Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại
A. monosaccharide.
B. hexose.
C. disaccharide.
D. polysaccharide.
Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là
A. tinh bột.
B. glycogen.
C. cellulose.
D. pectin.
Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
A. Chúng đều là polymer của glucose.
B. Chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người.
C. Chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
D. Chúng đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.
Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là …(1)…, còn glycogen là …(2)…
A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.
B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng.
C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật.
D. (1) carbohydrate dự trữ của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ của tế bào động vật.
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
A. C12H24O12.
B. C12H20O10.
C. C12H22O11.
D. C18H22O11.
Chất nào sau đây không phải là polymer?
A. Glycogen.
B. Tinh bột.
C. Celullose.
D. Sucrose.
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
A. carbohydrate.
B. lipid.
C. protein.
D. calcium.
Tất cả carbohydrate
A. là polymer.
B. là đường đơn.
C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn.
D. được tìm thấy trong màng sinh chất.
Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) và phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.
B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân / polymer (đại phân tử) sinh học?
A. Monosaccharide / Polysaccharide.
B. Amino acid / Protein.
C. Acid béo / Triglyceride.
D. Nucleotide / Nucleic acid.
Chất nào sau đây chứa nitrogen?
A. Rượu, ví dụ như ethanol.
B. Monosaccharide, ví dụ như glucose.
C. Steroid, ví dụ như cholesterol.
D. Amino acid, ví dụ như tryptophan.
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
A. phân tử tích điện âm.
B. phân tử tích điện dương.
C. phân tử không tích điện.
D. phân tử kị nước.
Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến
A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen.
B. sức căng bề mặt lớn của nước.
C. sự hấp thu nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen.
D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng.
Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết hydrogen.
Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì
A. oxygen có hóa trị II và hydrogen có hóa trị I.
B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen – oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. nguyên tử oxygen trong phân tử nước tích điện âm.
D. mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước tích điện âm.
Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do
A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.
B. các phân tử nước có kích thước nhỏ.
C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất.
D. nước có thể bay hơi.
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết ion.
D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
A. liên kết hydrogen.
B. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. liên kết ion.
Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.
(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.
(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
B. Liên kết ion.
C. Liên kết hydrogen.
D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
A. Hydrogen.
B. Phosphorus.
C. Nitrogen.
D. Oxygen.
Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?
A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N).
B. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H).
C. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na).
D. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố say đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?
A. Sắt (Fe).
B. Nickel (Ni).
C. Aluminium (Al).
D. Lithium (Li).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.
B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.
C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
A. Nitrogen (N).
B. Calcium (Ca).
C. Kẽm (Zn).
D. Sodium (Na).
Tại sao kính hiển vi lại quan trọng đối với nghiên cứu sinh học?
Hãy tóm tắt lịch sử nghiên cứu tế bào. Ý nghĩa học thuyết tế bào là gì?
Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. Sinh vật được hình thành từ tế bào.
B. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
C. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ở cấp tế bào và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
D. Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
A. R. Hooke.
B. A.V. Leeuwenhoek.
C. M. Schleiden.
D. T. Schwann.
Người đầu tiên chế tạo thành công kính hiển vi là
A. Janssen.
C. R. Hooke.
D. Malpighi.
Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
Dựa vào sơ đồ dưới đây hãy chỉ ra các đặc điểm nổi trội ở mỗi cấp tổ chức đó.
Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống?
Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. cơ thể.
Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã – Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.