Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?
Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ
Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là
A. nguyên tố vi lượng.
B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố vô cơ.
D. nguyên tố hữu cơ.
Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là
A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.
B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.
C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.
Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng
A. 18,5 %.
B. 50,7 %.
C. 65,4 %.
D. 96,3 %.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?
A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.
Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là
A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.
C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.
D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì
Sự ra đời của học thuyết tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Khẳng định mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Góp phần chứng minh được sự thống nhất của sinh giới.
C. Góp phần chứng minh được sự đa dạng của sinh giới.
D. Đặt nền tảng cho việc nghiên cứu về tế bào và cơ thể sinh vật.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
(2) Các tế bào có thành phần hóa học tương tự nhau.
(3) Tất cả các tế bào có vật chất di truyền là RNA.
(4) Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các nguyên tử trong tế bào.
Số phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tế bào là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào” dựa trên cơ sở nào sau đây?
Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là
A. vi khuẩn.
B. virus.
C. tế bào.
D. vi sinh vật.
Người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn là
A. Theodor Schwann.
B. Robert Hooke.
Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là
Đối với sự tiến hóa của thế giới sống, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. cung cấp các biến dị mới, tạo ra nguồn nguyên liệu cho sự tiến hóa.
Thế giới sống liên tục tiến hóa là nhờ cơ chế
A. nhân đôi DNA.
Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể sẽ tiến hành phân giải glycogen dự trữ để đưa lượng đường trong máu về mức ổn định. Ví dụ này phản ánh đặc điểm chung nào của các cấp độ tổ chức sống?
Biểu hiện nào sau đây cho thấy các cấp độ tổ chức sống là hệ thống mở?
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. tổ chức sống cấp dưới sẽ hoạt động không phụ thuộc vào tổ chức sống cấp trên.
C. tổ chức sống cấp trên có những đặc tính nổi trội so với tổ chức sống cấp dưới.
D. tổ chức sống cấp trên có cấu trúc phức tạp và đa dạng hơn tổ chức sống cấp dưới.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây không tồn tại trong cơ thể của một sinh vật đa bào?
A. tế bào.
B. mô.
C. cơ quan.
D. quần thể.
Đặc điểm nào sau đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ về cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống?
A. Mọi cấp độ tổ chức sống đều được cấu tạo từ tế bào.
(1) Mô là tập hợp các tế bào có cùng chức năng.
(2) Cơ quan là tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng nhất định.
(3) Quần thể là tập hợp các cá thể khác loài phân bố trong một khu vực nhất định.
(4) Quần xã gồm nhiều hệ sinh thái phân bố trong khu vực địa lí nhất định.
Số phát biểu đúng là
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì
Nhiều tế bào có cùng chức năng tập hợp thành cấp độ tổ chức nào sau đây?
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất?
A. Tế bào.
B. Cơ thể.
Cho các cấp độ tổ chức sống sau:
(1) Phân tử.
(2) Tế bào.
(3) Mô.
(4) Cơ quan.
(5) Cơ thể.
(6) Quần thể.
(7) Quần xã - hệ sinh thái.
Số cấp độ tổ chức sống cơ bản là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cấp độ tổ chức nào sau đây không phải là cấp độ tổ chức sống?
A. Quần thể.
C. Phân tử.
D. Nguyên tử.
Cáccấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
B. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ vô cơ đến hữu cơ.
C. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ đơn bào đến đa bào.
Ngành khoa học nào sau đây được ứng dụng trong xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để tìm kiếm những gene quy định các tính trạng mong muốn?
A. Khoa học Trái Đất.
B. Công nghệ Sinh học.
Trình tự nào sau đây thể hiện đúng tiến trình nghiên cứu môn Sinh học?
A. Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Điều tra, khảo sát thực địa → Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
B. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Điều tra, khảo sát thực địa → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
C. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Xây dựng giả thuyết → Điều tra, khảo sát thực địa → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
D. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Điều tra, khảo sát thực địa → Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Trong báo cáo kết quả nghiên cứu Sinh học cần trình bày được bao nhiêu nội dung trong các nội dung sau đây?
(1) Lí do chọn đề tài, mục đích và giả thuyết.
(2) Đối tượng nghiên cứu.
(3) Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.
(4) Kết quả nghiên cứu.
(5) Kết luận và kiến nghị.
A. 2.
Để kiểm tra giả thuyết "Nếu đặt chậu cây ở một nơi bất kì thì thân cây sẽ phát triển cong về phía có ánh sáng", người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai chậu cây cùng loài ở hai vị trí khác nhau (gần cửa sổ, góc cầu thang). Hoạt động này thuộc bước nào trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
C. Điều tra, khảo sát thực địa.
D. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm có vai trò nào sau đây?
A. Định hướng vấn đề cần nghiên cứu.
B. Công bố kết quả nghiên cứu.
Trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng nào sau đây có vai trò định hướng vấn đề nghiên cứu?
A. Kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
B. Kĩ năng xây dựng giả thuyết.
C. Kĩ năng điều tra, khảo sát thực địa.
Cho các thiết bị, dụng cụ sau đây:
(1) Máy li tâm.
(2) Kính hiển vi quang học.
(3) Tủ đông.
(4) Kính lúp cầm tay.
(5) Ống đong.
Số thiết bị, dụng cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu môn Sinh học là
Cho các bước sau:
(1) Xử lí các dữ liệu thu thập được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
(2) Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế các mô hình thực nghiệm phù hợp với mục đích thí nghiệm.
(3) Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu.
Quy trình thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm khoa học là
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3).
D. (3) → (2) → (1).
Phương pháp nào sau đây là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích?
A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
D. Phương pháp tự thụ phấn.