Đăng nhập
|
/
Đăng ký

vietjack

Cấp bậc

Sắt đoàn

Điểm

50

Cảm ơn

10

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?

SO2
SO3
N2O5
P2O5

Câu trả lời của bạn: 12:19 22/10/2021

Trả lời: P2O5


Câu hỏi:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a , 4x^2 + 4x -8
b, x^2 - 10x -11
C, x^2 - 12x +11
d, x^2 +14x -15
e, z^2 +20x -21
F, x^2 -20x +19

Câu trả lời của bạn: 12:06 22/10/2021

a, 4x2+4x−8=4.(x2+x−2)=4.[(x2+2x)−(x+2)]=4.[x(x+2)−(x+2)]=4.(x+2)(x−1)b, x2−10x−11=(x2−11x)+(x−11)=x.(x−11)+(x−11)=(x−11)(x+1)c, x2−12x+11=(x2−11x)−(x−11)=x.(x−11)−(x−11)=(x−11)(x−1)d, x2+14x−15=(x2+15x)−(x+15)=x.(x+15)−(x+15)=(x+15)(x−1)e, x2+20x−21=(x2+21x)−(x+21)=x(x+21)−(x+21)=(x+21)(x−1)f, x2−20x+19=(x2−19x)−(x−19)=x.(x−19)−(x−19)=(x−19)(x−1)


Câu hỏi:

7) Hai người đi bộ cùng chiều trên cùng một đường thẳng và khởi hành cùng lúc . Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng 1,9m/s . Biết hai người xuất phát cùng vị trí . Người thứ hai đi được 1 đoạn thì dừng lại,sau 5.5 phút thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí dừng lại cách nơi xuất phát là bao xa?

Câu trả lời của bạn: 12:04 22/10/2021

Quãng đường người thứ nhất đi chính là khoảng cách từ nơi xuất phát đến nơi người 2 dừng lại


t=5,5 phút=330s


Quãng đường người thứ nhất đi là:


s=vt=1,9.330=627 (m)


Vậy nơi người 2 dừng lại cách nơi xuất phát 627m


Câu hỏi:

1/4 thế kỷ bằng bao nhiêu năm

Câu trả lời của bạn: 11:39 22/10/2021

Vì: 1 thế kỉ = 100 năm


=> 1/4 thế kỉ = 100 : 4 


=> 1/4 thế kỉ = 25 ( năm )


Câu hỏi:

Của...vật lạ

Câu trả lời của bạn: 15:33 21/10/2021

Của ngon vật lạ


Câu hỏi:

Phần trắc nghiệm

Nội dung câu hỏi 1

Phân số  58 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 62,5 

B. 6,25 

C. 0,625   

D. 0,0625

Câu trả lời của bạn: 11:40 20/10/2021

Đáp án là C
học tốt nhá


Câu hỏi:

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m . Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. 

Câu trả lời của bạn: 22:15 19/10/2021

Diện tích xung quanh là:


    (3,5 + 4,5) x 2 x 4=64 (m2)


Diện tích 1 mặt đáy  là:


     3,5 x 4,5=15,75 (m2)


Diện tích toàn phần là:


      15,75 + 64 - 7,8=71,95 (m2)


                              ĐS:71,95 m2


Câu hỏi:

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m ;chiều rộng 2m; chiều cao 1,6m .Hiện nay 1/4 bể chứa nước .

A)Tính thể tích của bể nước có trong bể hiện nay.

B)Hỏi phải bơm thêm vào bao nhiêu m khối nước nữa để 90 phần trăm thể tích của bể có chứa nước.

Câu trả lời của bạn: 22:13 19/10/2021

a, Thể tích bể nước là: 3x2x1,6=9,6 m3


Thể tích nước hiện nay là: 9,6x1/4=2,4 m3


b, 90% thể tích bể là: 9,6x90:100=8,64 m3


Phải bơm vào số m3 nước là: 8,64 - 2,4=6,24 m3
học tốt nhé



Câu hỏi:

Các từ đồng nghĩa với từ hồi hộp là gì?

Câu trả lời của bạn: 22:10 19/10/2021

lo lắng


Câu hỏi:

Đặt 1 câu ghép nói về tình cảm gia đình

Câu trả lời của bạn: 22:09 19/10/2021

. Gia đình tôi có 4 người , mẹ, bố , tôi và em trai


Câu hỏi:

để nguyên tên một ngôi sao bỏ dấu thì lại ngạt ngào hương thơm

Câu trả lời của bạn: 22:08 19/10/2021

Hoả


Câu hỏi:

bài 1: xác định các bộ phận chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ trong mỗi câu sau : 
 a) ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp rộp, tiếng chân người chạy lép nhép.
 b) trên bãi cỏ rộng, các em bé nô đùa vui vẻ.
c) mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
d) rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
e)trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
g) sau tiếng chuông chùa, mặt trời đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
 bài 2: tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vaafo chỗ trống :
 a)........................ , trường em vừa xây thêm hai dãy phòng học.
b) ........................ , chúng em được cô giáo khen.
 giúp mình vs ạ 

Câu trả lời của bạn: 12:32 19/10/2021

bài 1: xác định các bộ phận chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ trong mỗi câu sau : 
 a) ngoài đường//, tiếng mưa rơi// lộp rộp,// tiếng chân người chạy// lép nhép.


         TN                        CN1             VN1            CN2                          VN2
 b) trên bãi cỏ rộng, //các em bé //nô đùa vui vẻ.


                 TN                 CN              CN
c) mùa xuân,// những tán lá// xanh um, che mát cả sân trường.


         TN               CN                                CN
d) rải rác khắp thung lũng//, tiếng gà gáy// râm ran.


               TN                               CN               VN
e)trưa,// nước biển// xanh lơ //và khi chiều tà,// biển// đổi sang màu xanh lục.


  TN1           CN1           VN1               TN2         CN2            VN2
g) sau tiếng chuông chùa//, mặt trời// đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.


                TN                            CN                        VN
 bài 2: tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vaafo chỗ trống :
 a)............Tháng trước............ , trường em vừa xây thêm hai dãy phòng học.
b) ........Hôm qua................ , chúng em được cô giáo khen.


Câu hỏi:

Từ lời khuyên thuộc từ loại gì? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ

Câu trả lời của bạn: 12:26 19/10/2021

câu a


Câu hỏi:

5. Đặt câu với thành ngữ:

Ăn xôi ở thì: 
Tắt lửa tối đèn:
Hôi như cú mèo: 

(Ko chép trên mạng nhé,các bạn)
 

Câu trả lời của bạn: 12:23 19/10/2021

Ăn xổi ở thì: Nó không được học hành, lại không nhà không cửa, giờ chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, ăn xổi ở thì cho qua tháng này. 
Tắt lửa tối đèn: Chúng ta phải yêu thương nhau phòng khi tối lửa tắt đèn có nhau.
Hôi như cú mèo: Chú mày hôi như cú mèo, ta nào chịu được.


Câu hỏi:

1/2 tấn 9 yến=…………. yến. 1/5 thế kỉ 13năm=…………..năm

Câu trả lời của bạn: 19:11 15/10/2021

1/2 tấn 9 yến= 59 yến.
1/5 thế kỉ 13 năm= 33 năm
học tốt nhá



Câu hỏi:

Phân tích kiều ở lầu ngưng bích từ đó chỉ ra sự nổi bật của bút pháp tả cảnh ngụ tình trg đoạn trích kiều ở lầu Ngưng bích

Câu trả lời của bạn: 19:09 15/10/2021

Nguy


Câu hỏi:

a. Tìm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ “giản dị” 

b. Tìm từ trái nghĩa với từ “giản dị”

Câu trả lời của bạn: 19:03 15/10/2021

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí


Câu hỏi:

a. Tìm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ “giản dị” 

b. Tìm từ trái nghĩa với từ “giản dị”

Câu trả lời của bạn: 19:03 15/10/2021

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí


Câu hỏi:

kể lại 1 việc em đã giúp bạn em

Câu trả lời của bạn: 19:01 15/10/2021

Năm học đã qua năm năm nay em học lớp 5 và nhớ lại những năm em đã giúp bạn bè trong lớp.
    Năm ấy có vài bạn hỏi bài em và em đã chỉ cho những bạn ấy, còn những bài nào không biết thì em sẽ giảng cho bạn ấy nghe. Năm lớp 1,2 chúng em thay chửi nhau thay đánh nhau , mà năm lớp 4 năm ấy chúng em đã được biết chỉ còn 1 năm nữa thôi đã cách xa nhau rồi nhờ vậy chúng em đã cố gắng học tập chăm chỉ hơn và có thể chỉ cho các bạn nào không biết thì mình có thể chỉ . Chúng em năm ấy nhờ như vậy chúng em mới biết yêu thương nhau và nhường nhịn nhau, và rất hòa đồng nữa.
   Em rất vui khi được vui vẻ hòa đồng bên nhau và biết nhường nhịn nhau. Em không bao giờ quên được những kỉ niệm ấy.


Câu hỏi:

Hãy liệt kê 11 từ loại (cho VD và ngữ pháp trong câu) 
 
 
 

Câu trả lời của bạn: 19:00 15/10/2021

1.Danh từ: 


Ví dụ:


– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm…


– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…


– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…


– Danh từ chỉ đơn vị: kilomet, mét, tạ, tấn, vị (vị luật sư, vị giám đốc), ông, bà…


Gồm danh từ chung và danh từ riêng


– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…


Ví dụ: tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: (xã) Đồng Văn,…


2.Động từ


Ví dụ: chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…


Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ


+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau


Ví dụ: Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…


+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau


Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…


Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như:


+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…


3.Tính từ: Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng.


Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…


– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình, hình dáng), những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng (nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…); đôi khi còn là những đặc điểm bên trong  khó nhận diện (tâm lý, tính tình…)


Ví dụ:


+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…


+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…


– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ: tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…


+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..


+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…


4.Đại từ
Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:


– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô


Ví dụ: Tôi, họ, nó, chúng ta…


– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau


Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…


– Đại từ chỉ lượng: dùng để chỉ về số lượng


Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…


– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi (xuất hiện trong các câu hỏi)


Ví dụ: ai, gì, nào đâu…


– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.


Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…


5.Số từ
Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.


Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…


6.Chỉ từ
Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.


Ví dụ: đấy, kia, ấy, này…


7.Quan hệ từ
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng


Quan hệ từ dùng để nối: và, rồi, với, hay, nhưng, mà…


Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:


+ Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà…


Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.


+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: H


  • 1
  • 2
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay